UBND tỉnh Tây Ninh vừa công bố kế hoạch triển khai nhiệm vụ trọng tâm quý 2/2024 với việc tổ chức Hội nghị công bố Quy hoạch tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2021-2030, tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư tỉnh Tây Ninh năm 2024.
Cụ thể, trong quý 2/2024, tỉnh Tây Ninh sẽ thực hiện công bố và triển khai Quy hoạch tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Rà soát điều chỉnh, xây dựng, ban hành các quy hoạch, kế hoạch, đề án chuyên ngành đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy hoạch tỉnh, trong đó tập trung vào các lĩnh vực đất đai, xây dựng, đô thị.
Tích cực hỗ trợ nhà đầu tư triển khai xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Hiệp Thạnh. Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư tỉnh Tây Ninh năm 2024. Thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, đẩy mạnh liên kết chuỗi, tăng cường liên kết giữa doanh nghiệp sản xuất với các doanh nghiệp bán lẻ. Đẩy mạnh quảng bá hình ảnh, thương hiệu du lịch Tây Ninh, hỗ trợ thúc đẩy hình thành hệ sinh thái du lịch địa phương văn minh, lịch sự, chuyên nghiệp.
Hỗ trợ, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án tại Khu du lịch quốc gia Núi Bà Đen để đưa vào vận hành khai thác. Triển khai hiệu quả các chương trình liên kết du lịch khu vực Đông Nam Bộ và các địa phương trong cả nước, định hướng thu hút khách du lịch quốc tế; phát triển, nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ.
Theo Quy hoạch tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (tại Quyết định 1736/QĐ-TTg, ngày 29/12/2023, của Thủ tướng Chính phủ), đến năm 2030, toàn tỉnh có 18 đô thị, gồm: 01 đô thị loại II là thành phố Tây Ninh và sẽ được tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện đạt cơ bản các tiêu chí của đô thị loại I; 03 đô thị loại III: Trảng Bàng, Hòa Thành, Gò Dầu (gồm Phước Đông); 05 đô thị loại IV: Tân Châu, Tân Biên, Châu Thành, 02 đô thị mới Bến Cầu, Dương Minh Châu (gồm Bàu Năng).
Bên cạnh đó tỉnh sẽ phát triển 07 đô thị mới loại V: Tân Lập, Mỏ Công, Trà Vong thuộc huyện Tân Biên; Tân Đông, Tân Hưng thuộc huyện Tân Châu và Thái Bình, Thanh Điền thuộc huyện Châu Thành.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 1736/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Tên đô thị |
Hiện trạng phân loại |
Dự kiến phân loại năm |
Dự kiến phân loại năm 2026 – 2030 |
|||
Đô thị |
Đơn vị hành chính |
Đô thị |
Đơn vị hành chính |
Đô thị |
Đơn vị hành chính |
|||
1 |
Thành phố Tây Ninh |
Thành phố Tây Ninh |
III |
Thành phố |
II |
Thành phố |
II |
Thành phố |
2 |
Thị xã Hòa Thành |
Hòa Thành |
IV |
Thị xã |
III |
Thị xã |
III |
Thành phố |
3 |
Thị xã Trảng Bàng |
Trảng Bàng |
IV |
Thị xã |
III |
Thị xã |
III |
Thành phố |
4 |
Huyện Gò Dầu |
Đô thị mới Gò Dầu |
IV** |
Thị xã |
III* |
Thành phố |
||
Thị trấn Gò Dầu |
V |
Thị trấn |
(V) |
Thị trấn |
||||
và các xã Bàu Đồn, Thanh Phước, Phước Thạnh |
– |
Xã |
||||||
5 |
Phước Đông |
– |
Xã |
V* |
– |
|||
6 |
Huyện Bến Cầu |
Đô thị mới Bến Cầu |
IV** |
IV |
Thị xã |
|||
Thị trấn Bến Cầu |
V |
Thị trấn |
(V) |
Thị trấn |
||||
Và các xã thuộc khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài |
– |
Xã |
– |
– |
||||
7 |
Huyện Dương Minh Châu |
Đô thị mới Dương Minh Châu |
IV** |
IV |
Thị xã |
|||
Thị trấn Dương Minh Châu |
V |
Thị trấn |
(V) |
Thị trấn |
||||
Mở rộng ra các xã lân cận |
– |
Xã |
||||||
8 |
Bàu Năng |
– |
Xã |
V* |
– |
|||
9 |
Huyện Châu Thành |
Đô thị mới Châu Thành |
IV** (V) |
Thị trấn |
IV |
Thị trấn |
||
Thị trấn Châu Thành |
V |
Thị trấn |
||||||
Mở rộng ra một phần xã Thái Bình |
– |
Xã |
||||||
10 |
Đô thị mới Thái Bình |
– |
Xã |
– |
Xã |
V |
Thị trấn |
|
11 |
Đô thị mới Thanh Điền |
– |
Xã |
– |
Xã |
V |
Thị trấn |
|
12 |
Huyện Tân Châu |
Đô thị mới Tân Châu |
IV** |
IV |
Thị trấn |
|||
Thị trấn Tân Châu |
V |
Thị trấn |
(V) |
Thị trấn |
||||
Mở rộng ra một phần các xã: Suối Dây, Thạnh Đông |
– |
Xã |
– |
– |
||||
13 |
Đô thị mới Tân Đông |
– |
Xã |
– |
– |
V |
Thị trấn |
|
14 |
Đô thị mới Tân Hưng |
– |
Xã |
– |
– |
V |
Thị trấn |
|
15 |
Huyện Tân Biên |
Đô thị mới Tân Biên |
IV** |
IV |
Thị trấn |
|||
Thị trấn Tân Biên |
V |
Thị trấn |
(V) |
|||||
Mở rộng ra một phần xã Thạnh Tây |
– |
Xã |
||||||
16 |
Đô thị mới Tân Lập |
– |
Xã |
– |
V |
Thị trấn |
||
17 |
Đô thị mới Mỏ Công |
– |
Xã |
– |
V |
Thị trấn |
||
18 |
Đô thị mới Trà Vong |
– |
Xã |
– |
V |
Thị trấn |
||
09 |
Tổng |
09 |
11 |
16 |